Home > Ngành nghề/Lĩnh vực > Earth science > Mapping science
Mapping science
The systemic study of the processes and designs involved with map making.
Industry: Earth science
Thêm thuật ngữ mớiContributors in Mapping science
Mapping science
đúng trọng lực bất thường
Earth science; Mapping science
Sự khác biệt giữa độ lớn của một giá trị đo của lực hấp dẫn tại một điểm trên bề mặt trái đất và một giá trị tương ứng, lý thuyết về hấp dẫn tại cùng một thời ...
trọng lực cơ bản bảng
Earth science; Mapping science
Một bảng cho sự biến dạng của geoid và tác dụng của sự biến dạng này trên lực hấp dẫn, tính cho công chúng của đơn vị mật độ kéo dài đến khoảng cách khác nhau ở trên và dưới bề mặt của geoid. Trọng ...
lực hấp dẫn gradiometer
Earth science; Mapping science
Một công cụ để đo tỷ lệ thay đổi lực hấp dẫn với một sự thay đổi thẳng đứng hay nằm ngang của vị trí. Xoắn cân bằng là hiện nay kiểu nhạy cảm nhất và sử dụng rộng rãi của lực hấp dẫn gradiometer. Nó ...
cotidal giờ
Earth science; Mapping science
Trung bình khoảng thời gian giữa quá cảnh của mặt trăng trên kinh tuyến Greenwich và thời gian của các nước cao sau ở một nơi. Khoảng thời gian có thể được thể hiện trong năng lượng mặt trời hoặc ...
isostatic trọng lực chỉnh
Earth science; Mapping science
Một lực hấp dẫn chỉnh δg tôi thêm vào giá trị lý thuyết của trọng lực để sửa chữa cho sự hiện diện (giả) khối lượng bổ sung dưới đây geoid cân bằng khối lượng dư thừa trên geoid. Các isostatic ...
lĩnh vực lực hấp dẫn
Earth science; Mapping science
(1) Trọng lực được coi như một toàn thể, thay vì như là một lực lượng hoặc tăng tốc tại một cụ thể ví dụ như, điểm trường hấp dẫn của trái đất. (2) A trường có lực hấp dẫn như chức năng của vị trí ...
Chiều cao của mục tiêu
Earth science; Mapping science
Chiều cao của các điểm đến đó là một quan sát là đạo diễn ở trên mặt đất hoặc ở trên đầu trang của các điểm đánh dấu nó liên kết với.
Featured blossaries
rufaro9102
0
Terms
41
Bảng chú giải
4
Followers